KẾ HOẠCH THI KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2017
Lượt xem:
SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT Y JÚT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do – Hạnh phúc |
Số: 01 /KH-THPT YJ | Cư Kuin, ngày 08 tháng 9 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
Triển khai Cuộc thi KHKT dành cho học sinh trung học
năm học 2017 – 2018
Căn cứ quy chế Cuộc thi khoa học, kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia học sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Hướng dẫn số 3486/BGDĐT-GDTrH ngày 09/8/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai hoạt động NCKH và tổ chức cuộc thi KHKT cấp quốc gia dành cho học sinh trung học năm 2017-2018 (sau đây gọi tắt là Cuộc thi);
Căn cứ công văn số 1233 /SGDĐT-GDTrH, ngày 6 tháng 9 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo V/v hướng dẫn triển khai hoạt động NCKH và tổ chức cuộc thi KHKT dành cho học sinh trung học năm 2017-2018;
Thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch của nhà trường năm học 2017 – 2018; trường THPT Y Jút xây dựng kế hoạch tổ chức Cuộc thi KHKT tới toàn thể học sinh trong toàn trường nhằm chuẩn bị cho Cuộc thi KHKT cấp tỉnh đạt kết quả tốt nhất, như sau:
- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA CUỘC THI.
- Khuyến khích học sinh trung học nghiên cứu, sáng tạo khoa học, công nghệ, kĩ thuật, vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống;
- Góp phần thúc đẩy đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp dạy học, đổi mới hình thức và phương pháp đánh giá kết quả học tập; phát triển năng lực học sinh, nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường;
- Tạo điều kiện, cơ hội để học sinh trung học giới thiệu kết quả nghiên cứu, sáng tạo khoa học, kĩ thuật của mình; tăng cường trao đổi, giao lưu văn hóa, giáo dục;
- Qua cuộc thi chọn lựa những sản phẩm có chất lượng, hiệu quả áp dụng trong thực tiễn để tham gia dự thi các cấp;
- Cuộc thi được triển khai tổ chức thực hiện tới 100% CBGV và HS trong toàn trường nhằm đảm bảo tính nghiêm túc, chính xác, khoa học, khách quan, công bằng.
- CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ.
(Cán bộ hướng dẫn tải tài liệu trên: http://truonghocketnoi.edu.vn)
- Nội dung dự thi: Là kết quả nghiên cứu của các dự án, đề tài, công trình nghiên cứu KHKT (sau đây gọi chung là dự án) thuộc các lĩnh vực của cuộc thi (xem phụ lục I đính kèm), không hạn chế số lượng dự án.
- Hình thức: Dự án được trưng bày tại Phòng hội đồng trường THPT Y Jút, tác giả hoặc nhóm tác giả (02 học sinh) trình bày báo cáo tóm tắt dự án và trả lời câu hỏi của Ban giám khảo.
- Yêu cầu đối với dự án dự thi: (xem Điều 4, thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02/11/2012 – phụ lục II đính kèm).
- Yêu cầu đối với giáo viên hướng dẫn:
– Tập huấn công tác nghiên cứu khoa học cho các học sinh tự nguyện tham gia hoạt động nghiên cứu, sáng tạo KHKT;
– Quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ cho các học sinh tham gia nghiên cứu, sáng tạo KHKT mỗi khi gặp khó khăn; động viên, khích lệ kịp thời các học sinh tham gia.
- Yêu cầu đối với công tác NCKH của học sinh:
– Các dự án phải được đăng ký đúng lĩnh vực dự thi. Giáo viên hướng dẫn và học sinh đăng ký dự thi phải khai đầy đủ thông tin cá nhân trên trang chủ của cuộc thi.
– Phù hợp với khả năng và nguyện vọng của học sinh.
– Phù hợp với chương trình, nội dung dạy học trong nhà trường và đòi hỏi thực tiễn của xã hội.
– Phù hợp với định hướng hoạt động giáo dục của các trường THPT.
– Không ảnh hưởng đến việc học tập chính khóa của học sinh.
- Yêu cầu đối với các dự án, đề tài, công trình nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (gọi chung là đề tài) dự thi:
– Đảm bảo tính trung thực trong nghiên cứu khoa học; không gian lận, sao chép trái phép, giả mạo, sử dụng hay trình bày nội dung, kết quả nghiên cứu của người khác xem đó là sản phẩm của mình.
– Nếu đề tài dự thi là một phần của một đề tài lớn hơn thì thí sinh phải là tác giả của toàn bộ đề tài dự thi.
– Đề tài có thể của 01 tác giả (gọi là đề tài cá nhân) hoặc của nhóm tác giả (gọi là đề tài tập thể). Một đề tài tập thể có không quá 02 học sinh là thành viên của nhóm nghiên cứu và không được phép đổi các thành viên khi đã bắt đầu thực hiện đề tài.
– Những đề tài nghiên cứu có liên quan đến các mầm bệnh, hóa chất độc hại hoặc các chất ảnh hưởng đến an ninh, môi trường không được tham gia Cuộc thi.
– Những đề tài dựa trên những nghiên cứu trước đây ở cùng lĩnh vực nghiên cứu có thể được tiếp tục dự thi; những đề tài này phải chứng tỏ được những nghiên cứu tiếp theo là mới và khác với đề tài trước.
– Đề tài phải đảm bảo yêu cầu về trưng bày theo quy định của Ban chỉ đạo Cuộc thi. Những vật không được phép trưng bày trong khu vực trưng bày của Cuộc thi được quy định theo Quy chế (xem phụ lục III đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Ban chỉ đạo Cuộc thi
– Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch.
– Tham mưu với nhà trường để vận động các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nhà trường giúp đỡ về kỹ thuật, phương tiện, kinh phí và các điều kiện khác phục vụ cho cuộc thi.
– Thực hiện tốt việc báo cáo kết quả và tiến trình triển khai thực hiện các nội dung đối với từng thời điểm theo kế hoạch đề ra để kịp thời điều chỉnh .
Tổ trưởng chuyên môn
– Tổ trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch, phân công giáo viên chọn HS dự thi và hướng dẫn HS làm đề tài NCKH đúng tiến độ, thời gian qui định.
– Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch.
– Đề xuất, giải pháp khắc phục khó khăn trong quá trình thực hiện.
– Tổ trưởng đôn đốc giáo viên hỗ trợ thêm cho các em học sinh hoàn thành “Ý tưởng” khi các em tham gia dự thi.
– Tổ trưởng cho giáo viên hướng dẫn và học sinh đăng ký dự thi phải kê khai đầy đủ thông tin cá nhân trên trang chủ của cuộc thi.
Giáo viên chủ nhiệm
GVCN kết hợp với giáo viên cùng chuyên môn với đề tài của học sinh có trách nhiệm tuyên truyền, hưỡng hẫn, giúp đỡ học sinh có ý tưởng và thực hiện đề tài khi ý tưởng được chọn.
- THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC TỔ CHỨC.
- Thời gian và kế hoạch cụ thể:
1.1. Kế hoạch cụ thể của trường
Thời gian | Nội dung công việc | Tổ chức triển khai
nội dung |
Người phụ trách |
9/2017 | – Thành lập ban chỉ đạo triển khai cuộc thi; – Xây dựng kế hoạch triển khai cuộc thi |
– Công bố Quyết định và phân công công việc của Trưởng ban, Phó ban, các ủy viên, Thư ký. | – Hiệu trưởng
– Phó Hiệu trưởng – Đoàn thanh niên – Công đoàn – TTCM, GVCN |
9/2017 | – Phát động tổ chức cuộc thi “Ý tưởng khoa học” cho HS. | – Phát động cuộc thi, phổ biến kế hoạch thời gian cuộc thi, các lĩnh vực nghiên cứu có tổ chức thi (20 lĩnh vực) | – Các tổ chuyên môn, GVCN |
22/9/2017 | – Báo cáo các ý tưởng
sáng tạo cho nhà trường. |
– Tổng hợp các ý tưởng để lập báo cáo | – TTCM |
27/10/2017 | – Tổ chức thi cấp cơ sở của 3 trường THPT Việt Đức, Y Jút, TTGDTX. | – Học sinh báo cáo chính thức đề tài tham dự cuộc thi tại cuộc thi cấp cơ sở.
– Lựa chọn, bồi dưỡng và phát triển những các đề tài đạt kết quả cao, phù hợp với tiêu chí cuộc thi. |
– Ban chỉ đạo
– GV chấm – HS – GV hướng dẫn |
1.2. Kế hoạch cụ thể của Sở GDĐT Đắk Lắk
TT | Nội dung hoạt động | Thời gian | Ghi chú |
1. | Tập hợp ý tưởng nghiên cứu KH, phân công giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học, báo cáo cho Sở GDĐT | 9/2017 | |
2. | Tập huấn quy trình nghiên cứu khoa học (Bộ, Sở), phân tích triển vọng các ý tưởng, hỗ trợ tiếp cận với các nhà khoa học chuyên sâu | 10/2017 | |
3. | Tổ chức thi cấp cơ sở | 10/2017 | |
4. | Đăng ký dự thi tại Trường học kết nối (không gian của Sở), nhận mã dự thi | 11/2017 | |
5. | Khai mạc và chấm thi cấp tỉnh | 11/2017 | |
6. | Hội đồng khoa học tư vấn cho các sản phẩm dự thi quốc gia tại các cơ sở | 12/2017 | |
7. | Hỗ trợ của các trường Đại học, Viện nghiên cứu đối với các sản phẩm dự thi quốc gia | 12/2017 | |
8. | Hoàn thành nộp hồ sơ dự thi quốc gia | 10/1/2017 | |
9. | Dự thi Cuộc thi cấp quốc gia | 17/3/2017 | Đà Lạt |
- Địa điểm: Tại trường THPT Y Jút; THPT Việt Đức.
- 3. Hình thức tổ chức
Vòng 1: Thi “Ý tưởng sáng tạo KHKT”. Thí sinh trình bày ý tưởng dự thi vào tháng 9/2017.
Vòng 2: Thí sinh nộp sản phẩm và thuyết trình đề tài vào ngày 22/9/2017. Thi chung kết cấp cơ sở gồm 3 trường (THPT Việt Đức, Y Jut, TTGDTX) vào 7h ngày 27/10/2017, tại Trường THPT Việt Đức.
- BAN TỔ CHỨC, BAN GIÁM KHẢO CUỘC THI.
– Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành lập Ban tổ chức, Ban giám khảo Cuộc thi.
– Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Ban tổ chức, Ban giám khảo thực hiện theo quy định của Quy chế Cuộc thi.
- CHẤM THI.
- Quy trình chấm thi.
1.1. Chấm thi từng lĩnh vực:
- a) Từng giám khảo xem xét các đề tài dự thi tại khu vực trưng bày, phỏng vấn các thí sinh có đề tài dự thi thuộc lĩnh vực được phân công và cho điểm theo hướng dẫn chấm thi đã được phê duyệt; thí sinh trình bày, trả lời phỏng vấn trước Ban giám khảo.
- b) Tổ giám khảo cho điểm các dự án dự thi theo từng lĩnh vực thi. Điểm của đề tài dự thi là trung bình cộng các điểm của các thành viên tổ giám khảo theo lĩnh vực thi; không làm tròn điểm của từng giám khảo và điểm của đề tài dự thi theo lĩnh vực thi.
- c) Lập biên bản chấm thi theo lĩnh vực thi; mỗi lĩnh vực lập 1 biên bản; trong biên bản các đề tài được xếp thứ tự theo điểm từ cao xuống thấp kèm theo dự kiến kết quả xếp giải; biên bản có chữ ký của tất cả thành viên tổ giám khảo.
1.2. Chấm thi toàn Cuộc thi:
- a) Sau khi đã hoàn thành việc chấm thi theo từng lĩnh vực thi, Ban giám khảo chọn một hoặc một số đề tài có điểm thi cao nhất của từng lĩnh vực để đưa vào tham gia thi chọn giải toàn Cuộc thi.
- b) Thí sinh trình bày, trả lời câu hỏi phỏng vấn trước Ban giám khảo. Từng thành viên Ban giám khảo cho điểm các đề tài; điểm số không làm tròn.
- c) Điểm của đề tài là trung bình cộng các điểm của các thành viên Ban giám khảo; không làm tròn điểm của đề tài.
- d) Lập biên bản chấm thi chọn giải toàn Cuộc thi, trình Trưởng Ban chỉ đạo Cuộc thi quyết định; trong biên bản các đề tài được xếp thứ tự theo điểm từ cao xuống thấp kèm theo dự kiến kết quả xếp giải; biên bản có chữ ký của tất cả thành viên Ban giám khảo.
1.3. Xử lý hiện tượng bất thường khi chấm thi:
- a) Nếu giám khảo phát hiện có hiện tượng bất thường về đề tài dự thi hoặc về việc chấm thi thì phải báo cáo ngay với Trưởng Ban giám khảo.
- b) Trưởng Ban giám khảo tổ chức họp với các thành viên tổ chấm thi hoặc toàn thể Ban giám khảo để xem xét, xác nhận, đề xuất phương án xử lý và lập biên bản báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo Cuộc thi quyết định.
- Thang điểm, tiêu chí đánh giá.
Căn cứ quy định tại Thông tư 38 và để đáp ứng nhu cầu của cuộc thi KHKT- Intel ISEF, các tiêu chí đánh giá dự án như sau:
- Dự án khoa học
– Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm;
– Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
– Tiến hành nghiên cứu Tthu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu): 20 điểm;
– Tính sáng tạo: 20 điểm;
– Trình bày: 35 điểm (Gian trưng bày: 10 điểm và trả lời phỏng vấn: 25 điểm)
- Dự án kĩ thuật
– Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm
– Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
– Tiến hành nghiên cứu (xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm;
– Tính sáng tạo: 20 điểm;
– Trình bày: 35 điểm (Gian trưng bày: 10 điểm và trả lời phỏng vấn: 25 điểm)
VII. XỬ LÍ KẾT QUẢ THI.
- Xếp giải Cuộc thi.
1.1. Các giải của Cuộc thi: Giải toàn Cuộc thi gồm có: giải Nhất, giải Nhì, giải Ba và giải Khuyến khích; có thể lựa chọn trong số các đề tài đoạt giải Nhất toàn Cuộc thi để trao 01 giải xuất sắc.
1.2. Khung điểm xếp giải:
Giải Nhất từ 90 điểm đến 100 điểm; giải Nhì từ 80 điểm đến dưới 90 điểm; giải Ba từ 70 điểm đến dưới 80 điểm; giải Khuyến khích từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
1.3. Xếp giải toàn Cuộc thi:
Xếp giải toàn Cuộc thi được tiến hành trên cơ sở kết quả chấm đề tài dự thi chọn giải toàn Cuộc thi, không phân biệt đề tài cá nhân hay đề tài tập thể; được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp theo điểm của đề tài dự thi chọn giải toàn Cuộc thi.
- Chọn đề tài, học sinh tham dự Cuộc thi KHKT cấp tỉnh.
2.1. Ban giám khảo lựa chọn trong số các đề tài đoạt giải cao nhất toàn cuộc thi và đề xuất danh sách đề tài được cử tham dự Cuộc thi KHKT cấp tỉnh theo nguyên tắc tuyển chọn từ cao xuống thấp theo điểm thi.
2.2. Trên cơ sở phương án lựa chọn của Ban giám khảo, thường trực Ban tổ chức Cuộc thi lập danh sách đề tài đủ điều kiện tham dự Cuộc thi cấp tỉnh, trình Hiệu trưởng phê duyệt.
VIII. KHEN THƯỞNG – QUYỀN LỢI CỦA HỌC SINH THAM GIA, TẬP THỂ LỚP VÀ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.
- Mỗi học sinh đoạt giải (tập thể hoặc cá nhân) trong Cuộc thi đều được khen thưởng.
- Học sinh đoạt giải trong Cuộc thi được hưởng các quyền lợi trong học tập và các quyền lợi khác theo các quy định hiện hành.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đoạt giải trong Cuộc thi KHKT cấp trường và cấp tỉnh được khen thưởng theo các quy định hiện hành.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học được tính giảm số tiết dạy trong thời gian hướng dẫn (Hiệu trưởng căn cứ vào số công thực tế của dự án để quyết định). Đối với giáo viên có đóng góp tích cực và có học sinh đạt giải trong cuộc thi thì được ưu tiên trong các trường hợp: xét nâng lương trước thời hạn, đi học tập nâng cao trình độ, khen thưởng và xét các danh hiệu khác.
- Tập thể có cá nhân hoặc đội thi đạt giải từ cấp trường trở lên sẽ được cộng vào điểm thi đua theo quy định thi đua của nhà trường.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Cuộc thi KHKT của trường THPT Y Jút năm học 2017 – 2018; đề nghị các tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn, BCH Đoàn trường phổ biến, tuyên truyền rộng rãi trong học sinh, PHHS về Cuộc thi; tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh được tham gia Cuộc thi và xem đây là một trong những hoạt động trọng tâm của năm học 2017 – 2018.
Nơi nhận: K/T HIỆU TRƯỞNG
– Sở GD&ĐT (để báo cáo); P. HIỆU TRƯỞNG
– BTC cuộc thi ( th/hiện);
– Trang Website trường;
– Lưu: VT.
Phụ lục I
CÁC LĨNH VỰC CỦA CUỘC THI TRẮC NGHIỆM ONLINE
Các dự án dự thi ở 22 lĩnh vực trong bảng dưới đây:
STT | Lĩnh vực | Lĩnh vực chuyên sâu |
1 | Khoa học động vật | Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lí; Hệ thống và tiến hóa;… |
2 | Khoa học xã hội và hành vi | Điều dưỡng và phát triển; Tâm lí; Tâm lí nhận thức; Tâm lí xã hội và xã hội học;… |
3 | Hóa Sinh | Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;… |
4 | Y Sinh và khoa học Sức khỏe | Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lí học và Bệnh lí học;… |
5 | Kĩ thuật Y Sinh | Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;… |
6 | Sinh học tế bào và phân tử | Sinh lí tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;… |
7 | Hóa học | Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;… |
8 | Sinh học trên máy tính và Sinh -Tin | Kĩ thuật Y sinh; Dược lí trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;… |
9 | Khoa học Trái đất và Môi trường | Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;… |
10 | Hệ thống nhúng | Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;… |
11 | Năng lượng: Hóa học | Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;… |
12 | Năng lượng: Vật lí | Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;… |
13 | Kĩ thuật cơ khí | Kĩ thuật hàng không và vũ trụ; Kĩ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kĩ thuật gia công công nghiệp; Kĩ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;… |
14 | Kĩ thuật môi trường | Xử lí môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lí chất thải và tái sử dụng; Quản lí nguồn nước;… |
15 | Khoa học vật liệu | Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lí thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;… |
16 | Toán học | Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;… |
17 | Vi Sinh | Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;… |
18 | Vật lí và Thiên văn | Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lí nguyên tử, phân tử và quang học; Lý – Sinh; Vật lí trên máy tính; Vật lí thiên văn; Vật liệu đo; Từ, Điện từ và Plasma; Cơ học; Vật lí hạt cơ bản và hạt nhân; Quang học; La-de; Thu phát sóng điện từ; Lượng tử máy tính; Vật lí lí thuyết;… |
19 | Khoa học Thực vật | Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lí thực vật; Sinh lí thực vật; Hệ thống và tiến hóa;… |
20 | Rô bốt và máy thông minh | Máy sinh học; Lí thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;… |
21 | Phần mềm hệ thống | Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;… |
22 | Y học chuyển dịch | Khám bệnh và chẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng;… |